Chia sẽ thông tin và liên lạc

Tên

Email *

Thông báo *

Thứ Sáu, 10 tháng 4, 2020

CHỮA HUYẾT ÁP CAO-BÀI THUỐC KINH NGHIỆM

CHỮA HUYẾT ÁP CAO-BÀI THUỐC KINH NGHIỆM

BÀI THUỐC KINH NGHIỆM CHỮA HUYẾT ÁP CAO

BÀI 1. CHỮA HUYẾT ÁP CAO Ở NGƯỜI GIÀ

Mẫu lệ 20g, Hà thủ ô 16g, Tang kí sinh, kỉ tử, sinh địa, quả dâu chín, ngưu tất, mỗi thứ 12g, Trạch tả 8g. sắc 600ml còn 200ml nước uống

BÀI 2. CHỮA HUYẾT ÁP CAO Ở NGƯỜI TRẺ TUỔI

Rau má 30g, Tang ký sinh , hoa hòe, lá tre, cỏ gianh, mỗi thứ 20g, hạt Muồng, cỏ nhọ nồi mỗi thứ 16g, ngưu tất 12g, hạ khô thảo 10g, tâm sen 8g
Sắc 600ml nước còn 200ml uống

BÀI 3. CHỮA CAO ÁP HUYẾT ĐAU ĐẦU CHÓNG MẶT.

Thạch cao 30g, Câu đằng, Hoa cúc, Phòng phong, Đẳng sâm , Phục thần, Trần bì ,Mạch môn, mỗi vị 15g, cam thảo 8g.
Tất cả nghiền bột, mỗi lần dùng 12g sắc uống bỏ bã

BÀI 4. KỶ CÚC ĐỊA HOÀNG THANG GIA VỊ

Chữa cao áp huyết âm hư hỏa vượng, có triệu chứng hoa mắt chóng mặt, tròng mắt khô, nhức đầu ù tai, hay quên , ít ngủ, hồi hộp, miệng khô, táo bón , tiểu đỏ.
Kỷ tử, Thục địa, Hoài sơn, Câu đằng, Sa sâm, Mạch môn, mỗi vị 12g, Cúc hoa vàng, Sơn thù, Trạch tả, Đơn bì, Phục linh, Táo nhân, Bá tử nhân, mỗi vị 8g.
Sắc  chén nước cạn còn 1 chén, uống ngày một thang
Chú ý người hỏa vượng có bệnh thấp nhiệt, phụ nữ có thai không dùng

BÀI 5 LỤC VỊ QUY THƯỢC THANG

Thục địa16g, Hoài sơn 12g , Đơn bì , Sơn thù, Trạch tả, Phục linh, Đương quy, Bạch thược , mỗi vị 8g
Sắc 4 chén còn 1 chén, uống một lần trong ngày

BÀI 6. CHỮA CAO HUYẾT ÁP VỚI MỨC ÁP HUYẾT TRÊN 200MMHG

Hạ khô thảo, Mẫu đơn bì, Sơn thù du, Hoàng cầm, Sinh địa, mỗi thứ 10g, Tang ký sinh 24g, Bạch thược 16g, trạch tả 12g, Sài hồ 6g.
Sắc với 800ml nước còn 300ml, chia 3 lần uống trong ngày. Sau một tuần huyết áp thuyên giảm, tiếp tục uống đến khi huyết áp ổn định
Chú ý phụ nữ có thai, người có hỏa vượng, có bệnh thấp nhiệt không dùng

BÀI 7. CHỮA CAO ÁP HUYẾT Ở THỂ VỪA.

Huyền sâm, Hoài sơn, Trị mẫu, Bắc sa sâm, Tang bạch bì, mỗi thứ 16g, Táo ta, Hà thủ ô đỏ, Mai rùa, mỗi thứ 10g, Sinh địa, Mẫu đơn bì, mỗi thứ 9g, Đương quy, Phục Linh, Thạch xương bồ, Hoàng cầm, mỗi thứ 6g.
Sắc với 800ml nước còn 200ml uống một lần trong ngày cho đến khi hết bệnh
Chú ý phụ nữ có thai không dùng

BÀI 8. CHỮA ÁP HUYẾT CAO, NHỨC ĐẦU, HOA MẮT, KHÓ NGỦ, ÂM HƯ GẦY YẾU MỆT MỎI

Tri bá bát vị gia giảm:
Tri mẫu, Thục địa, Sinh địa, Thảo quyết minh, mỗi vị 20g,Mẫu đơn bì, Hoàng bá ,Hoài sơn, Chi tử, mỗi vị 12g, Trạch tả , Bạch linh, Sơn thù, mỗi vị 8g.
Sắc 600ml nước còn 200ml uống mỗi ngày một thang
Chú ý : phụ nữ có thai, người bị tiêu chay, bệnh tiểu đường, người hỏa tịnh, thấp nhiệt không dùng

BÀI 9. CHỮA CAO ÁP HUYẾT, CHÓNG MẶT, Ù TAI, NHỨC ĐẦU, MẤT NGỦ, CHAY MÁU MUI, MÁU DA, ĐẠI TIỆN RA MÁU, GÂN CƠ CO RÚT ĐAU, MỒ HÔI TRỘM.

Huyền sâm 16g, Thảo quyết minh 12g, Trắc bá diệp sao, Kim anh, Hoa hòe sao, Ngưu tất, Mạch môn, mỗi vị 10g.
Sắc 600ml nước cạn còn 200ml uống
Chú ý phụ nữ có thai, người bị băng huyết, tiêu chảy không dùng

BÀI 10. CHỮA CAO ÁP HUYẾT CÓ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH, CHÓNG MẶT ,Ù TAI.

Cúc hoa trắng, Mẫu đơn, Lá dâu , mỗi thứ 10g, Sinh địa 25g, Sơn dược 15g, Phục linh, Sơn thù du, mỗi thứ 12g.
Sắc với 800ml nước còn 300ml, Chia 3 lần uống trong ngày

BÀI 11. LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG

Chữa tăng áp huyết xơ cứng động mạch, suy nhược thần kinh
Thục địa 3 chỉ, Phục linh 2,5 chỉ, Đơn bì 2,5 chỉ, Trạch tả 1,5 chỉ, Sơn thù 2 chỉ, Sơn dược 2 chỉ
Đổ 3 chén sắc còn 7 phân, uống ấm mỗi ngày một thang. Khi đo áp huyết và đường máu xuống mức ổn định thì ngưng

BÀI 12. CHỮA CAO ÁP HUYẾT Ở BỆNH NHÂN CÓ GIÃN TIM, CHÓNG MẶT THỞ HỔN HỂN, CÓ CHỨNG MÁU Ứ TRỆ, RA MỒ HÔI.

Mạch môn , Hà thủ ô đỏ, mỗi vị 15g, Sinh địa, Đương quy, Ngũ vị tử, Táo ta, huyền sâm, môi vị 10g, cúc hoa trắng, Phục Linh, Thạch xương bồ, cam thảo, Đẳng sâm, mỗi vị 6g, Chi tử 3g.
Sắc 4 chén cạn còn một chén uống